Khối lượng riêng của không khí là một đại lượng vật lý chỉ mật độ khối lượng không khí trên 1 đơn vị thể tích. Bạn muốn biết rõ hơn về khối lượng riêng của không khí, khái niệm, công thức tính, đơn vị đo thì hãy theo dõi nội dung sau của Hải Đăng.
- Khối lượng riêng của không khí ở 0 độ C là 1,29 kg/m3
- Khối lượng riêng của không khí ở 100 độ C là 1,85 kg/m3
- Khối lượng riêng của không khí ở 20 độ C là: 1,2 kg/m3
Điểm nổi bật của Phế liệu Hải Đăng.
✅ Thu mua phế liệu giá cao | ✅ Phế liệu Hải Đăng thu mua phế liệu đồng, phề liệu nhôm, phế liệu sắt, inox, phế liệu khác giá cao hơn đơn vị khác tới 30%. |
✅ Thu mua tận nơi | ✅ Dịch vụ thu mua phế liệu tận nơi không ngại xa |
✅ Giá thu mua phế liệu cập nhật | ✅ Công ty thường xuyên cập nhật bảng giá thu mua phế liệu mới nhất để quý khách tham khảo |
✅ Báo giá nhanh, cân đo uy tín, thanh toán ngay | ✅ Nhân viên định giá kinh nghiệm, báo giá nhanh với giá cao, cân đo phế liệu minh bạch, chính xác. Thanh toán 1 lần linh hoạt bằng tiền mặt hay chuyển khoản |
Trong nội dung này Phế liệu Hải Đăng chia sẻ thông tin về khối lượng riêng của không khí.
Khối lượng riêng là gì?
Khối lượng riêng (tiếng Anh là: Density), còn được gọi là mật độ khối lượng của 1 vật, là một đặc tính về mật độ khối lượng trên một đơn vị thể tích của 1 vật chất đó, là đại lượng đo bằng thương số giữa khối lượng (m) của một vật làm bằng các nguyên chất và thể tích (V) của 1 vật
Trong hệ đo lường quốc tế, đơn vị khối lượng riêng có đơn vị là kilôgam trên mét khối (kg/m³). Một số đơn vị khác hay gặp là gam trên xentimét khối (g/cm³).
Đơn vị đo khối lượng riêng là gì?
Trong hệ đo lường của quốc tế, khối lượng riêng sẽ có đơn vị là kilôgam trên mét khối (kg/m³). Một số đơn vị khác thường gặp là gam/ xentimét khối (g/cm³). Khi biết được khối lượng riêng của một vật, ta có thể biết vật đó được cấu tạo bằng chất gì bằng cách đối chiếu với bảng khối lượng riêng của các chất đã được tính toán trước.
Công thức tính khối lượng riêng
Khối lượng riêng của một chất trong vật được xác định bằng khối lượng của một thể tích vô cùng nhỏ nằm tại vị trí đó và chia cho thể tích vô cùng nhỏ này.
Đơn vị của khối lượng riêng là kilogam trên mét khối (kg/m3) (theo hệ đo lường chuẩn của quốc tế). Ngoài ra còn có đơn vị là gam trên centinmet khối (g/cm3).
Người ta tính khối lượng riêng của một vật nhằm xác định các chất cấu tạo nên vật đó, bằng cách đối chiếu kết quả của các chất đã được tính trước đó với bảng khối lượng riêng.
Công thức tính khối lượng riêng
D = m/V
- Trong đó D là khối lượng riêng (kg/cm3)
- m là khối lượng của vật (kg)
- V là thể tích (m3)
Trong trường hợp chất đó là đồng chất thì khối lượng riêng tại mọi vị trí đều giống nhau và tính bằng khối lượng riêng trung bình.
Công thức tính khối lượng riêng trung bình
Khối lượng riêng trung bình của một vật thể bất kỳ được tính bằng khối lượng chia cho thể tích của nó, thường kí hiệu là ρ
ρ = m/V
Khối lượng riêng của không khí
Mật độ không khí xấp xỉ 1,3 kg/m3 hoặc 0,0013 gm/cm3
Khối lượng riêng = (mật độ của vật) / (mật độ của nước)
= (0,0013 / 1) gm/c m3cm3
= 0,0013= =0,0013
Vậy khối lượng riêng của không khí là 0,0013
Khối lượng riêng của không khí là 1,3 kg/m3
Mật độ không khí có vẻ rất ít nhưng nó đủ để tạo ra áp suất 1 atm (1.01 × 1051,01×105 Pa) trên một cơ thể được giữ ở mực nước biển trên bề mặt trái đất. Nếu không có mật độ không khí tất cả chúng ta sẽ tự phát nổ.
Khối lượng riêng của không khí ở 20 độ C
Khối lượng riêng là một dạng mật độ và vì không khí có thể nén được nên mật độ của nó tăng theo áp suất.
Điểm chính: khối lực riêng là một khái niệm hữu ích hơn để mô tả chất rắn và chất lỏng (không nén được), hơn là đối với chất khí, phải không?
Khối lượng riêng, S của bất cứ thứ gì là mật độ của bất cứ thứ gì chia cho mật độ của nước ở điều kiện tiêu chuẩn (1 atm và 25 degC). Mật độ (khối lượng trên một đơn vị thể tích) của nước ở điều kiện tiêu chuẩn là 1000 kg/m ^ 3.
Hằng số khí, R, đối với không khí là 287,05 J / kg-K. Giả sử áp suất khí quyển ở 101,1 x10 ^ 3 Pa và nếu nhiệt độ, T, là 20 degC = 20 + 273.1 = 293.1 degK
Theo luật khí lý tưởng,
áp suất = mật độ x R x T
vì vậy mật độ = áp suất / (RT) = 101.1×10 ^ 3 / [(287.05) (293.1] = 1.20 kg / m ^ 3
nên S = 1,20 / 1000 = 0,0012.
Khối lượng riêng của không khí ở 20 độ C là: 0,0012
- Khối lượng riêng của không khí ở 0 độ C là 1,29 kg/m3
- Khối lượng riêng của không khí ở 100 độ C là 1,85 kg/m3
- Khối lượng riêng của không khí ở 20 độ C là: 1,2 kg/m3
Bảng khối lượng riêng của một số chất
STT | Chất rắn | Khối lượng riêng | STT | Chất lỏng | Khối lượng riêng |
1 | Chì | 11300 | 8 | Thủy ngân | 13600 |
2 | Sắt | 7800 | 9 | Nước | 1000 |
3 | Nhôm | 2700 | 10 | Xăng | 700 |
4 | Đá | (Khoảng) 2600 | 11 | Dầu hỏa | (Khoảng) 800 |
5 | Gạo | (Khoảng) 1200 | 12 | Dầu ăn | (Khoảng) 800 |
6 | Gỗ tốt | (Khoảng) 800 | 13 | Rượu | (Khoảng) 790 |
7 | Sứ | 2300 | 14 | Li – e | 600 |
Trên là những thông tin khối lượng riêng của không khí.
Trên đây là một số thông tin về khối lượng riêng của không khi dành cho bạn đọc quan tâm mà phế liệu Hải Đăng cung cấp.
Mọi thông tin liên hệ:
CÔNG TY THU MUA PHẾ LIỆU GIÁ CAO HẢI ĐĂNG
CÂN ĐO UY TÍN – GIÁ CAO – THU HÀNG NHANH – THANH TOÁN LIỀN TAY | GIÁ CAO NHẤT
Địa chỉ 1: 68 đường số 8, phường Bình Hưng Hòa, Quận Bình Tân, TPHCM
Địa chỉ 2: 315 Phường Chánh Nghĩa, Thủ Dầu Một, Bình Dương
Số Điện Thoại: 0984 799 691 (A. Tùng)
Email: Bangnhisuty@gmail.com