⭐ Mọi yêu cầu của khách hàng sẽ được đáp ứng nhanh | ⭐ Cung cấp bảng báo giá mỗi ngày tại website: phelieunhatminh.com |
⭐ Chuyên môn nghề nghiệp lâu năm | ⭐ Thiết bị tân tiến để phục vụ công tác cân đo phế liệu chính xác |
⭐ Giúp đánh giá nguồn phế liệu tốt nhất cho khách hàng | ⭐ Công ty Nhật Minh có giấy phép kinh doanh rõ ràng |
⭐ Thanh lý trọn gói giá cao tất cả những mặt hàng phế liệu | ⭐ Qúy khách kết nối nhanh với chúng tôi thông qua một số nền tảng như: zalo, facebook, viber… |
Giải đáp: “Nhiệt độ nóng chảy của sắt là bao nhiêu?”. Tuy sắt được ứng dụng hầu hết trong mọi ngành nghề nhưng không phải ai cũng hiểu rõ được bản chất của sắt. Các thông tin bên dưới được Nhật Minh chúng tôi chắt lọc và mang đến đầy đủ câu trả lời cho câu hỏi ở trên. Mời bạn cùng theo dõi!!
Nhiệt độ nóng chảy là gì?
Hiểu một cách đơn giản, khi kim loại ở thể rắn mà được nung nóng cho đến khi đạt đến nhiệt độ nào đó nhất định thì quá trình nóng chảy sẽ diễn ra. Nghĩa là chuyển từ trạng thái rắn sang trạng thái lỏng thì được gọi là điểm nóng chảy của kim loại. Ngược lại, nếu nhiệt độ thay đổi từ trạng thái lỏng -> sang trạng thái rắn sẽ được gọi là nhiệt độ đông đặc.
Nhưng ở thời điểm nóng chảy, đôi khi gia tăng nhiệt độ sẽ dừng lại cho đến khi kim loại hoàn toàn bị nóng chảy. Giữa những kim loại khác nhau thì nhiệt độ nóng chảy cũng sẽ khác nhau. Các nhà khoa học dễ dàng xác định một kim loại nào đó nhờ vào nhiệt độ nóng chảy
Dựa vào thông số nóng chảy của mỗi khi loại thì người ta sẽ dễ dàng ứng dụng được trong nhiều lĩnh vực, ngành công nghiệp như: chế tạo, gia công vũ khí, đúc kim loại hay ngành y tế,…
Sắt có nhiệt độ nóng chảy là bao nhiêu?
Đây là yếu tố được nhiều người quan tâm. Đừng quá lo lắng, Phế liệu Nhật Minh chúng tôi giải đáp cho bạn ngay sau đây:
Nhiệt độ nóng chảy của sắt ở dạng tinh khiết là 1538 độ C tương đương 2800 độ F. Tuy nhiên nếu nhiệt độ đạt đến mức 2862 độ C tương đương 5182 độ F thì chúng sẽ xảy ra hiện tượng sôi.
Nhưng mà không phải loại sắt nào cũng có nhiệt độ nóng chảy như thế. Thường thì những hợp kim hoặc có pha tạp chất còn tùy thuộc vào tỷ lệ cũng như thành phần tạp chất. Từ đó thông số về nhiệt độ sắt nóng chảy cũng có sự khác biệt.
Kim loại sắt và định nghĩa của chúng
Nằm trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, Sắt có ký hiệu rất dễ nhớ là Fe. Với số hiệu nguyên tử bằng 26. Chúng thuộc nhóm VIIIB chu kỳ 5, được liệt vào nhóm kim loại chuyển tiếp.
Thực tế cho thấy, sắt được xem là nguyên tố có rất nhiều ở trên Trái Đất, được hợp thành từ lớp vỏ ở bên ngoài & bên trong của lõi Trái Đất. Bề mặt của sắt khi mới tạo ra sẽ xuất hiện màu sắc xám nhẹ bóng láng. Nhưng sẽ bị oxi hóa trong không khí để tạo ra oxit sắt ngậm nước & được gọi là rỉ sét.
Ngoài ra, những oxit sắt chiếm thể tích vô cùng lớn; thậm chí lớn hơn kim loại & đó cũng là lý do làm lộ ra mặt sắt mới để ăn mòn tiếp.
Kim loại sắt trong tự nhiên đã được tách ra từ mỏ quặng sắt; có thể nói là khá khó để tìm thấy chúng dưới dạng tự do. Người ta phải loại bỏ tạp chất bằng một số phương pháp khử hóa học nếu như muốn thu sắt tự do.
Ứng dụng của sắt trong cuộc sống?
Vai trò và tầm quan trọng của sắt trong đời sống được đánh giá rất cao. Nói về y tế, sắt là khoáng chất cấu thành nên cơ thể sống khỏe mạnh, bạn nên bổ sung nhiều thực phẩm giàu sắt để tăng cường sức đề kháng, chống lại nhiều bệnh tật nguy hiểm
Đối với lĩnh vực luyện kim, thông số về nhiệt độ nóng chảy của sắt có ý nghĩa khá lớn. Căn cứ vào đó mà các nhà sản xuất sẽ tính toán được chi tiết, cụ thể nhiệt lượng cần đốt để khiến cho kim loại sắt tan chảy hoàn toàn => phục vụ cho quá trình đúc những bộ phận cần thiết cho máy móc với đa dạng các kích cỡ khác nhau để đáp ứng được nhiều mục đích, nhu cầu sử dụng.
Để có thể luyện kim ra gang thì người ta sẽ thực hiện công việc cho sắt nóng chảy rồi kết hợp với nguyên tố cacbon 1,7% và đá lửa. Một hợp kim của sắt hoặc gang cũng mang đặc tính tốt kể đến như: độ cứng, bền và giá thành hợp lý. Mở rộng nhu cầu tìm kiếm và sử dụng của nhiều đối tượng
Inox ( hay còn biết đến với các tên: thép không gỉ ) là hợp kim được tạo thành từ sự kết hợp của sắt & crom. Inox có nhiều đặc điểm nổi bật như độ chống ăn mòn hiệu quả, sử dụng trong môi trường điều kiện thời tiết khắc nghiệt, cứng cáp, tuổi thọ cao,… : sản xuất các dụng cụ làm bếp hay giá phơi quần áo, chế tạo các đồ dùng như vòi hoa sen, giá đựng mỹ phẩm, lan cang, thang máy,..
Nhiệt độ nóng chảy của những kim loại khác ra sao?
- Vàng: Khi đạt tới nhiệt độ khoảng trên 1064 độ C thì vàng sẽ bắt đầu nóng chảy. Giá trị của dạng kim loại này rất cao, có tính mềm dẻo => công tác gia công, thiết kế những sản phẩm trang sức cũng đơn giản, nhanh chóng.
- Bạc: Nổi bật với khả năng dẫn điện, dẫn nhiệt nhưng xét về giá trị thì bạc lại không bằng vàng. Nhiệt độ nóng chảy của chúng nằm trong ngưỡng 961.8 độ C.
- Đồng: Được sử dụng nhiều nhất để làm vật dẫn điện hoặc trong ngành xây dựng công trình. Đồng có nhiệt độ nóng chảy rất lớn 1084,62 độ C.
- Chì: Có nhiệt độ nóng chảy là khoảng 327,5 độ C. Trong đời sống, Chì với nhiều ứng dụng thiết thực vì đơn giản chúng dễ gia công, cắt uốn theo từng hình dạng như mong muốn. Tuy nhiên, Chì lại có một nhược điểm chính là rất độc, nên khi chế tạo thì cần sử dụng đúng với tỷ lệ cho phép.
Công ty Nhật Minh vừa rồi đã bật mí đến bạn nhiệt độ nóng chảy của sắt cũng như một số kim loại khác. Nếu có bất cứ thắc mắc nào muốn được giải đáp, xin liên hệ về hotline:0933383678 – 0976446883
Phế liệu Nhật Minh đang là đơn vị chuyên thu mua phế liệu sắt, đồng, nhôm, chì, vải,….giá cao. Ấn định báo giá trực tiếp tại hotline: 0933383678 – 0976446883
Thu mua phế liệu | Phân loại | Đơn giá (VNĐ/kg) |
Đồng | Đồng cáp | 155.000 – 400.000 |
Đồng đỏ | 135.000 – 300.000 | |
Đồng vàng | 115.000 – 250.000 | |
Mạt đồng vàng | 95.000 – 200.000 | |
Đồng cháy | 125.000 – 235.000 | |
Sắt | Sắt đặc | 12.000 – 25.000 |
Sắt vụn | 10.00 – 15.000 | |
Sắt gỉ sét | 9.000 – 15.000 | |
Bazo sắt | 9.000 – 15.000 | |
Bã sắt | 9.000 – 15.000 | |
Sắt công trình | 9.000 – 12.000 | |
Dây sắt thép | 9.000 – 12.000 | |
Chì | Chì cục | 540.000 |
Chì dẻo | 395.000 | |
Bao bì | Bao Jumbo | 70.000 – 90.0000 (bao) |
Bao nhựa | 90.000 – 195.000 (bao) | |
Nhựa | ABS | 25.000 – 60.000 |
PP | 15.000 – 40.000 | |
PVC | 10.000 – 40.000 | |
HI | 20.000 – 50.000 | |
Ống nhựa | 12.000 – 15.000 | |
Giấy | Giấy carton | 5.000 – 13.000 |
Giấy báo | 13.000 | |
Giấy photo | 13.000 | |
Kẽm | Kẽm IN | 50.000 – 95.000 |
Inox | Inox 201 | 15.000 – 35.000 |
Inox 304, Inox 316 | 35.000 – 65.000 | |
Inox 410, Inox 420, Inox 430 | 15.000 – 25.000 | |
Ba dớ Inox | 10.000 – 18.000 | |
Nhôm | Nhôm loại 1 (nhôm đặc nguyên chất) | 55.000 – 85.000 |
Nhôm loại 2 (hợp kim nhôm) | 45.000 – 70.000 | |
Nhôm loại 3 (vụn nhôm, mạt nhôm) | 25.000 – 55.000 | |
Bột nhôm | 4.500 | |
Nhôm dẻo | 35.000 – 50.000 | |
Nhôm máy | 30.000 – 45.000 | |
Hợp kim | Băng nhóm | 15.000 |
Thiếc | 12.000 | |
Nilon | Nilon sữa | 12.000 – 20.000 |
Nilon dẻo | 15.000 – 30.000 | |
Nilon xốp | 5.000 – 15.000 | |
Thùng phi | Sắt | 110.000 – 160.000 |
Nhựa | 115.000 – 185.000 | |
Pallet | Nhựa | 95.000 – 230.000 |
Niken | Các loại | 170.000 – 330.000 |
Linh kiện điện tử | máy móc các loại | 350.000 trở lên |
Địa chỉ Công ty
Công Ty TNHH Thương Mại Nhật Minh
Trụ Sở: 1218/11 QL1A, Khu Phố 1, Phường Thới An, Quận 12, TP.HCM
Chi nhánh miền Bắc: 266 Đội Cấn, Quận Ba Đình, Hà Nội
Chi nhánh miền Trung: Số 14 Nguyễn Văn Linh, Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Hotline/Zalo: 0933383678 anh Nhật – 0976446883 anh Minh ( 0933383678 – 0976446883 )
Email: phelieubactrungnam@gmail.com